bài tập phân biệt must và have to
Tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu. 1. Must. - Thể khẳng định ( must V ) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc. He must go to bed earlier. (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.) - Thể phủ định ( must not V/ mustn't V ) diễn tả ý cấm đoán, không được phép. You must not park here. (Bạn
Kh ch hàng: Công t CP S.I.S Vi t Nam Add: Số 14/183 Đặng Tiến Đông, Hà Nội Tel: +84-24-35117785 Fax: +84-24-35117787 Website: www.sis.vn www.phanmemketoan.net Tài liệu giới thiệu SAS INNOVA 6.8.1 Pro Page Tư vấn – bán hàng: MB/Zalo: 0912 426 152(Mr Điệp) MỘT SỐ LỢI ĐIỂM KHI SỬ DỤNG Đối với Ban
Bài học sống; Nhà Phân biệt 'must' và 'have to' Tổng biên tập: Phạm Hiếu Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà FPT, 17 phố Duy Tân, Cầu
Elight | Phân biệt MUST, HAVE TO và NEED cực dễ hiểu và dễ nhớ | Học ngữ pháp tiếng Anh,BÀI TẬP MUST - HAVE TO,Must, Have to, and Should for Obligation and A
Bài tập - phân biệt must và have to Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn must hoặc have to: Câu 1: You really work harder if you want to pass that examination.
Rencontrer L Amour De Sa Vie. Trong tiếng Anh, để thể hiện trạng thái “phải làm gì đó” ta có thể dùng cả Have to và Must. Hai từ này giống nhau ở ý nghĩa tuy nhiên lại mang nhiều nét khác nhau trong cách sử dụng, do đó việc phân biệt chúng là cần thiết. Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh tại bài viết dưới đây. Cấu trúc Must trong tiếng AnhĐịnh nghĩa Cấu trúcCấu trúc Have to trong tiếng Anh Định nghĩa Cấu trúc Điểm giống nhau giữa Must và Have to Phân biệt Must và Have to trong tiếng AnhBài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Cấu trúc Must trong tiếng Anh Định nghĩa Must diễn đạt ý nghĩa “phải” làm một việc gì đó. Cấu trúc must đảm nhận nhiệm vụ là 1 động từ khiếm khuyết Modal verb có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Bên cạnh đó, “must” còn đóng vai trò là 1 danh từ với ý nghĩa là một điều bắt buộc, 1 điều phải làm. Sử dụng must cho những sự việc mang tính chất ép buộc, cấm đoán, quy định, mệnh lệnh xuất phát từ sự khách quan nào đó. Ví dụ I must study for my exam. Tôi phải học cho kỳ thi của mình. She must finish her homework before she can watch TV. Cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi được xem TV. Cấu trúc Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + must + V-infinitive dạng nguyên thể She must take her medicine every day. Cô ấy phải uống thuốc mỗi ngày. Phủ định S + mustn’t/ must not + Verb dạng nguyên thể They must not use their phones during class. Họ không được sử dụng điện thoại trong lớp. Nghi vấn Must + S + Verb dạng nguyên thể? Must I finish my work before I can leave? Liệu tôi có phải hoàn thành công việc trước khi có thể đi? Cấu trúc Have to trong tiếng Anh Định nghĩa “Have to” cũng được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “phải làm điều gì đó” xuất phát từ ý chí chủ quan của người nói. Have to trong câu mang nhiệm vụ của động từ khiếm khuyết bổ nghĩa cho và phải được thay đổi tùy theo ngôi của chủ ngữ. Ví dụ I have to go to work. Tôi phải đi làm. They have to wake up early tomorrow. Họ phải dậy sớm vào ngày mai. Lưu ý Trong thì quá khứ hoàn thành ta sử dụng “had to” Ví dụ I had to study for my exam last night. Tối qua tôi phải học cho kỳ thi của mình. She will have to finish her project by Friday. Cô ấy sẽ phải hoàn thành dự án của mình vào thứ Sáu. Cấu trúc Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + have to + V-infinitive dạng nguyên thể She has to wake up early for work. Cô ấy phải dậy sớm để đi làm. Phủ định S + do/does not + have to + Verb dạng nguyên thể They do not have to pay for the tickets. Họ không cần phải trả tiền vé. Nghi vấn Do/Does+ S + have to + Verb dạng nguyên thể? Do I have to wear a suit to the party? Tôi có phải mặc áo vest đến bữa tiệc không? Điểm giống nhau giữa Must và Have to – Cả Must và Have to đều mang ý nghĩa là “phải làm gì”. – Must và Have to đều là động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh cùng nhóm với các từ can, may, ought to,… – Cách dùng Must và Have to 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Cấu trúc Must/Have to + V Phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Must Have to Must mang tính khách quan Have to – từ này sẽ mang tính chủ quan của người nói Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai Have to có thể áp dụng với tất cả các thì tiếng Anh Dùng Must khi người nói nhận thấy việc đó cần thiết và bắt buộc phải được thực hiện Dùng have to khi người nói nhận thấy một việc thực hiện hành động đó là luật lệ/ tình huống bắt buộc phải thực hiện Cấu trúc must ở thể phủ định thể hiện điều cấm đoán mệnh lệnh, quy định, điều luật buộc mọi người phải tuân theo Cấu trúc have to ở thể phủ định diễn đạt ý nghĩa “không cần phải làm gì”, thể hiện một điều không bắt buộc. Must không đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định Have to đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định Bài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Bài tập 1 Điền Must hoặc Have to vào chỗ trống để hoàn thành câu At our school we __________ wear a uniform. You __________ cross the roads without looking. It’s dangerous. You _______ turn on the central heating. It’s automatic. The exams are next week. I __________ work harder. You ________ forget your umbrella. It’s going to rain. Students _________ listen to the teacher or they won’t understand. You _____ cross the road when the red light is showing. We __________ leave now or we’ll miss the plane. Soldiers ____________ obey orders. Sorry, I ___________ go now. I don’t want to be late. Shop assistants __________ deal with the public. You __________ come with us if you don’t want to. I was late this morning because I _________ wait a long time for the bus. In Spain, teachers __________ wear uniforms. You ___________ take food in your room. You __________ use the elevators in case of fire. I _________ wear glasses because I can’t see very well. You ___________ read this book. It’s really good. You __________ go shopping today. We don’t need anything. You __________ a mobile phone in class. We ___________ feed the animals. It’s forbidden. We _________ book the tickets before it’s too late. In Spain, teachers _________ work on Saturdays. In Britain you __________ drive on the left. Every player in a football team __________ have a number. You ___________ forget his birthday again. Doctors sometimes ___________ work at the weekend. Nowadays in Spain pupils ____ learn Latin at school. You __________ smoke on public places. My wife __________ go to work today. It’s a holiday. You _________ shout. I can hear you. We ___________ be quiet in the library. You __________ use a computer on the plane. She ___________ come to the dentist’s with me. At a restaurant you _________ pay the bill but you __________ eat everything. Bài tập 2 Viết lại câu sử dụng Must hay Have to trong tiếng Anh It’s not necessary to go to school on Saturdays You …………………………………………………………………………. It’s obligatory for all drivers to have a driving license All drivers…………………………………………………………………… It’s compulsory for Peter to learn Spanish Peter ………………………………………………………………………… It’s not obligatory for customers to go on the trips organized by the hotel Customers ……………………………………………………………………………… Passengers aren’t allowed to smoke in this compartment Passengers ……………………………………………………….. It s necessary to book in advance You ………………………………………………………………….. It’s essential to have a visa to travel to India You ………………………………………………………………….. It’s not necessary for you to shout. I can hear you perfectly well You …………………………………………………………………………… Đáp án Bài tập 1 have to mustn’t don’t have must don’t have to must mustn’t must have to must have to don’t have to had to don’t have to mustn’t mustn’t have to must don’t have mustn’t mustn’t must don’t have to must hast to mustn’t have to don’t have to mustn’t doesn’t have to don’t have to have to mustn’t doesn’t have to have to / don’t have to Bài tập 2 You don’t have to go to school on Saturdays All drivers must have a driving licence Peter has to learn Spanish Customers don’t have to go on trips organized by the hotel Passengers mustn’t smoke in this compartment You need to book in advance You need a visa to travel to India You don’t have to shout. I can hear you perfectly well Qua bài viết trên, Tiếng Anh Nghe Nói đã giúp nắm chắc kiến thức và cách phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh. Mong các bạn có thể vận dụng bài học này một cách chính xác và linh hoạt khi học tiếng Anh cũng như tự tin giao tiếp trong những tình huống thực tế ngoài cuộc sống. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo ngay tại
Cách phân biệt must và have toBạn đã từng “sai ngu”, mắc lỗi phân biệt về must và have to trong tiếng Anh chưa? Bài viết này là dành cho bạn đó! Trong bài viết này Elight sẽ giúp bạn phân biệt dễ dàng must và have to nhé! Bắt đầu thôi! Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao Cả must và have to đều thể hiện nghĩa vụ hoặc sự cần thiết, nhưng có một số khác biệt nhỏ Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must diễn tả cảm giác của cá nhân mình. Ví dụ “You must do something” * Tôi người nói nhận thấy việc đó là cần thiết John’s a really nice person. You must meet him.I say this is necessary John là một người thật từ tế Anh phải gặp anh ấy. Tôi nói điều đó là cứu thiết. I haven’t phoned Phong for ages. I must phone him tonight. Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Phong. Tôi phải gọi cho anh ấy tối nay thôi. Have to không mang tính chất cả nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cả nhân mình. ĐỌC THÊM Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh Cách dùng và ví dụ “You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc bạn phải làm. You can’t turn right here. You have to turn left. Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. do luật giao thông There will have to be a complete ceasefire before the Government will agree to talks. Sẽ phải có một lệnh ngừng bắn hoàn toàn trước khi Chính phủ đồng ý đàm phán. 2 – Bài tập rèn luyện phân biệt Must và Have to Results 1. I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time. have to have to must must 2. I hate_______ get up early in the morning. musting musting having to having to 3. It’ll ________ be on a Sunday. I’ll be working every other day. have to have to must must 4. It’s getting late. I really _______go. have to have to must must 5. We ________ all be patient. must must have to have to 6. You ________ be good to succeed in this game. must must have to have to 7. Sam ________ be nearly 90 years old now. have to have to must must 8. This_______ be a mistake. has to has to musts musts Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao Qua bài viết này chắc hẳn must và have to đã không làm khó bạn nữa rồi đúng không nào. Elight chúc bạn học tậo thật tốt nhé!
Cấu trúc với Must như Must + V, Must be hay Must have,... là một trong những phần kiến thức cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Vậy có những kiến thức nào về Cấu trúc Must mà bạn cần lưu tâm, Must khác với Have to hay Should ở điểm nào? Hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé. Tất tần tật cấu trúc với Must trong Tiếng Anh 1. Tổng quan về cấu trúc Must Must là một động từ khuyết thiếu, có vai trò bổ sung về mặt ý nghĩa cho các động từ chính trong câu. Cấu trúc Must được sử dụng nhằm diễn tả một nghĩa vụ, bổn phận hoặc đưa ra mệnh lệnh ở thì hiện tại và tương lai. Ví dụ You must obey this neighborhood’s rules and not make noise after 10 o’clock. Bạn phải tuân thủ luật của khu này và không gây ồn sau 10 giờ tối. Tổng quan về cấu trúc với Must Bên cạnh đó, Must còn đóng vai trò như một danh từ mang nghĩa “điều bắt buộc phải làm”. Ví dụ If you are visiting somewhere for the first time, a high-quality map is a must. Nếu bạn đến bất cứ nơi nào lần đầu tiên, một tấm bản đồ chất lượng là thứ bắt buộc cần có 2. Các cấu trúc với Must Must có 3 loại cấu trúc chính Cấu trúc Must + V, Mustn’t và Must be. Các loại cấu trúc câu này có cách dùng như thế nào và có điểm gì khác nhau? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu nhé! Cấu trúc Must + V Trong các loại cấu trúc với Must thì cấu trúc Must + V xuất hiện phổ biến hơn cả. Bạn hãy chú ý động từ đứng đằng sau Must luôn được chia ở dạng nguyên thể và không đi kèm từ to. Vậy cấu trúc với Must + V này được sử dụng trong những tình huống nào? Cùng IELTS LangGo khám phá câu trả lời ngay nhé! 4 cách dùng cấu trúc Must + V Cách dùng 1 Cấu trúc Must + V thể hiện một nghĩa vụ hoặc nhiệm vụ cá nhân mà người nói cho là quan trọng. Ví dụ I must brush up on my Spanish grammar before the mid-term test tomorrow. Tôi phải ôn lại ngữ pháp Tây Ban Nha trước khi bài thi cuối kỳ diễn ra ngày mai You must turn up at the stadium on time or you will be ineligible for participating in the football match. Bạn phải có mặt ở sân vận động đúng giờ nếu không muốn bị lỡ trận bóng đá Passengers must remain seated until the plane reaches a complete stop. Hành khách phải ngồi yên tại chỗ cho đến khi máy bay dừng hẳn Cách dùng 2 Cấu trúc với Must + V được dùng để nhấn mạnh một ý kiến hay sự cần thiết của một việc làm, một hành động nào đó. Ví dụ Plants must have an adequate amount of water and light to grow. Thực vật phải có đủ nước và ánh sáng để phát triển Humans must depend on the ecosystems for their survival, which include air, water and food. Loài người phải phụ thuộc vào hệ sinh thái để phục vụ cho sự sống sót của mình, gồm có không khí, nước và đồ ăn We must come to terms with the fact that we couldn’t afford a two-week school trip abroad for our daughter. Chúng tôi phải thừa nhận rằng chúng tôi không thể chi trả cho chuyến đi hai tuần ra nước ngoài cho con gái Cách dùng 3 Ở cấp độ nâng cao hơn là cấu trúc Must have với chức năng thể hiện một giả định hay một lập luận có căn cứ S + must have + Vpii. Theo đó, động từ chính đứng sau cấu trúc Must have được chia ở dạng quá khứ phân từ. Ví dụ That must have been my wife calling me last night because nobody else has my office number. Chắc chắn đêm qua vợ tôi gọi rồi bởi vì ngoài cô ấy ra không ai có số điện thoại văn phòng của tôi My father has a slight stomach ache. He must have drunk that sour milk in the fridge for breakfast. Bố tôi bị đau bụng nhẹ. Hẳn ông ấy đã uống sữa hỏng để trong tủ lạnh cho bữa sáng nay rồi Due to these traces, the police conclude that Anna’s house must have been broken into last night. Nhờ có những dấu vết này mà cảnh sát đã kết luận nhà của Anna bị đột nhập đêm qua Cách dùng 4 Cấu trúc Must còn có thể được dùng để đưa ra một lời đề nghị hay một lời khuyên nào đó mà người nói rất muốn làm. Ví dụ You must watch every single episode of the series “How I met your mother”, it’s hilarious and fantastic. Bạn phải xem từng tập của seri phim “Khi bố gặp mẹ” đi, nó hài hước và cực hay đấy We must visit Mount San Salvatore on your way to Switzerland to enjoy the majestic scenery there. Chúng tôi nhất định phải đến núi San Salvatore trên đường đi qua Thụy Sĩ để tận hưởng khung cảnh hùng vĩ ở đó You must have a sip of egg coffee in Hanoi. Bạn chắc chắn phải thử một ngụm cà phê trứng ở Hà Nội Cấu trúc Must be Cấu trúc chung S + must be + Adj / Noun / V-ing. Trong khi cấu trúc Must + V lại mang ý nghĩa “phải làm gì” hay “chắc chắn nên làm gì”, thì cấu trúc Must be lại được dùng để đưa ra một lời suy luận, mang nghĩa “hẳn là”. Cấu trúc Must be có ba cách dùng sau Các cách dùng cấu trúc Must be Cách dùng 1 Must be + Tính từ Trong trường hợp này, cấu trúc Must be có nghĩa “hẳn là làm sao” Ví dụ Our school yard has been covered by a thick layer of snow. It must be freezing cold outside. Sân trường tôi đã bị bao phủ bởi lớp tuyết dày. Hẳn bên ngoài trời lạnh lắm Last night, Jane burned the midnight oil to prepare for her presentation. She must be sleepy in class now. Đêm qua Jane thức khuya để chuẩn bị cho bài thuyết trình. Hẳn giờ con bé đang buồn ngủ trong lớp lắm All athletes must be exhausted after finishing their 800-meter run in SEA Games. Tất cả các vận động viên hẳn đã rất mệt sau khi tham gia đường chạy 800 mét tại SEA Games Cách dùng 2 Must be + Danh từ Cấu trúc Must be + Noun được hiểu là “hẳn là ai, cái gì”. Ví dụ That must be the Statue of Liberty, which we have always dreamt of visiting one day. Kia hẳn là tượng Nữ thần tự do mà chúng mình đã mơ ước được đến một ngày nào đó From the way she dresses up to work, we guess she must be a doctor. Từ cái cách cô ấy ăn mặc đi làm, chúng tôi đoán cô ấy hẳn là một bác sĩ My sister must be an excellent student because she usually gets flying colors in exams. Em gái tôi hẳn là một học sinh xuất sắc vì cô ấy thường đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Cách dùng 3 Cấu trúc Must be V-ing Tương tự với các cách dùng trên, cấu trúc Must be V-ing mang nghĩa “hẳn đang làm gì”. Ví dụ Since the deadline for their project is about to pass, the students must be rushing to finish it in time. Hạn nộp dự án sắp trôi qua nên các sinh viên hẳn đang gấp rút để hoàn thành đúng hạn It is 5 pm. My grandparents must be going for a walk. 5 giờ rồi, hẳn ông bà tôi đang đi bộ Cấu trúc Mustn’t Cấu trúc Must và Mustn't viết tắt của Must not có sự tương đồng nhau trong cách dùng. Cụ thể, Mustn’t được sử dụng trong hai trường hợp sau Cách dùng 1 Ngăn cấm người khác không được làm điều gì Ví dụ You must not cross the road while the traffic light is red. Bạn không được đi ngang qua đường khi đang đèn đỏ People under the age of 18 mustn’t go into the bar and use alcohol. Người dưới 18 tuổi không được vào bar và dùng đồ có cồn In some countries, citizens must not throw trash away on the road, pavements or any public facilities. Ở một số đất nước, người dân không được xả rác ra đường, vỉa hè hay những nơi công cộng khác Cách dùng 2 Nói về một sự việc hoặc một tình trạng không thể chấp nhận được Ví dụ There must not be any spelling and grammatical mistakes in your recommendation letter. Trong thư giới thiệu của bạn không được để có lỗi chính tả hay ngữ pháp nào Wildlife animals mustn’t become extinct. Therefore, we need to take strict measures to prevent illegal poaching and conserve their natural habitats. Động vật hoang dã không thể bị tuyệt chủng. Vì vậy, chúng ta cần có những biện pháp mạnh để ngăn chặn săn bắt trái phép và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng 3. Phân biệt cấu trúc Must với Have to / Ought to / Should Trong quá trình tìm hiểu về động từ khuyết thiếu Must, bên cạnh những thắc mắc về cách dùng cấu trúc Must và Mustn’t, hẳn nhiều bạn học sinh còn băn khoăn không biết Must khác với Have to, Ought to hay Should như thế nào? Về cấu trúc Have to Phân biệt cấu trúc với Must và Have to Cấu trúc Must và Have to đều diễn tả một nghĩa vụ hay sự cần thiết phải làm gì đó, nhưng giữa chúng có sự khác biệt nhỏ mà bạn cần chú ý. Nếu Must thể hiện quan điểm, cảm xúc của người nói thì Have to lại thể hiện một ý kiến chung, không nghiêng về bên nào. Ví dụ You must do this now Tôi yêu cầu bạn phải làm việc này ngay. You have to do this now Quy định bắt buộc bạn phải làm việc này ngay. Tuy nhiên, khi diễn đạt một nghĩa vụ hay việc buộc phải làm trong quá khứ hoặc tương lai, bạn tuyệt đối không được dùng must hay need, thay vào đó hãy dùng have to. Ví dụ I must send the Director these documents now. Tôi phải đưa những tài liệu này cho Giám đốc luôn I had to send the Director these documents yesterday morning. Tôi phải đưa những tài liệu này cho Giám đốc sáng hôm qua I will have to send the Director these documents tomorrow. Tôi phải đưa những tài liệu này cho Giám đốc trong ngày mai Lưu ý Trong thể phủ định, Mustn’t và Don’t have to mang ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn. Trong khi cấu trúc Mustn’t thể hiện sự ngăn cấm, bắt buộc thì cấu trúc Don’t have to lại mang nghĩa “không cần thiết phải làm gì”. Ví dụ You mustn’t drive Bạn không được phép lái xe. You don’t have to drive Bạn không cần phải lái xe đâu Về cấu trúc Ought to Khác với cấu trúc Must, Ought to thể hiện một nghĩa vụ đạo đức và có mức độ nhấn mạnh sự bắt buộc không cao như Must. Ought to được sử dụng phổ biến khi người nói muốn đưa ra lời khuyên, đề xuất đến ai đó. Cấu trúc này không được dùng với dạng quá khứ, trong câu hỏi hay trong thể phủ định. Ví dụ The Governments ought to put a higher tax on fast food to reduce obesity among teenagers. Chính Phủ nên đánh thuế cao hơn với đồ ăn nhanh để giảm sự béo phì ở người trẻ Students ought to be punctual and well-behaved in class. Học sinh nên đúng giờ và cư xử đúng mực trong lớp We ought to clean up this mess before mom comes home from work. Chúng ta nên dọn sạch đống hỗn độn này trước khi mẹ đi làm về Về cấu trúc Should Trong khi cấu trúc Must được dùng với mục đích trang trọng trong các văn bản mang tính pháp lý thì Should lại được dùng trong những tình huống không trang trọng. Vì vậy, hãy nghiên cứu kỹ bối cảnh hiện tại để xem bạn nên sử dụng Must hay Should. Phân biệt cấu trúc Must và Should Must thể hiện một việc làm cần thiết và bắt buộc phải có, tạo ra tông giọng mạnh mẽ trong câu. Trong khi đó, cấu trúc Should lại được dùng khi người nói muốn diễn tả một lời khuyên, một trách nhiệm hay công việc nào đó phù hợp cho hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ People must comply with traffic rules in order to avoid injuries and accidents. Mọi người phải chấp hành luật giao thông để ngăn chặn chấn thương và tai nạn I should make an appointment with the doctor because my headache is getting worse. Tôi nên đặt lịch hẹn với bác sĩ vì bệnh đau đầu của tôi đang diễn biến xấu đi Tưởng chừng giống nhau nhưng thực chất cấu trúc Must, Have to, Ought to hay Should lại được sử dụng với mục đích và tình huống khác nhau. Hãy đọc kỹ lý thuyết để tránh mắc lỗi sai đồng thời áp dụng ngay vào các bài tập thực hành dưới đây nhé. Bài tập Exercise 1 Điền must, mustn’t, have to, don’t have to vào ô trống Every player in a football team __________ have a number. You ___________ forget his birthday again. Doctors sometimes ___________ work at the weekend. Nowadays in Spain pupils ____ learn Latin at school. You __________ smoke on public places. My wife __________ go to work today. It’s a holiday. You _________ shout. I can hear you. We ___________ be quiet in the library. You __________ use a computer on the plane. She ___________ come to the dentist with me. At a restaurant you _________ pay the bill but you __________ eat everything. Nguồn Clase Jose Angel Exercise 2 Điền don’t have to hoặc mustn’t vào chỗ trống thích hợp You mustn't / don't have to apologize; it isn't necessary. You don't have to / mustn't tell the boss what happened, or he'll fire you. I mustn't / don't have to wear a tie; I do it because I like wearing ties. You don't have to / mustn't smoke in here; smoking is not allowed. I don't have to / mustn't be late. It's the most important meeting of the year. You mustn't / don't have to go now; you can stay a bit longer. Visitors to the zoo mustn't / don't have to feed the animals. You don't have to / mustn't drive so fast; we have a lot of time. We don't have to / mustn't cook more; there's enough food. You don't have to / mustn't put salt in her food; the doctor said she can't eat salt. Nguồn Test English ĐÁP ÁN Exercise 1 has to mustn’t have to don’t have to mustn’t doesn’t have to don’t have to have to mustn’t doesn’t have to have to / don’t have to Exercise 2 don’t have to mustn't don’t have to mustn't mustn't don’t have to mustn't don’t have to don’t have to mustn't Bài viết trên của IELTS LangGo đã gửi tới bạn những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc Must cũng như phân biệt cấu trúc Must với Have to / Ought to / Should. Hãy dành nhiều thời gian để ôn lý thuyết và bài tập để thành thạo dạng ngữ pháp này. Các bạn có thể tham khảo những kiến thức về Grammar khác mà IELTS LangGo tổng hợp nhé.
BÀI TẬP PHÂN BIỆT MUST VÀ HAVE TO CÓ ĐÁP ÁN Bài 1 Choose the correct answer to complete the sentence. 1 I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 2 I ................... go to the hospital. I have a meeting with my doctor. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 3 She ................... get up ealy on Monday. She want to do a lot of thing on this day. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 4 She ................. get up early on Monday. She will have an important meeting on this day. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 5 I haven’t phoned my mom for a month. I ................... phone her right after I’ve finished my job. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to Bài 2. Complete the sentences with have to/ has to/ had to. 1. Bill start work at He has to get up at four. he/ get up 2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? you/ go 3. There was a lot of noise from the street .... the window. we/ close 4. Karen can't stay for the whole meeting .... Early. she/ leave 5. How old .... to drive in your country. you/ be 6. I don't have much time. .................. . I/ hurry 7. How is Paul enjoying his new job? .......... a lot? he/ travel 8. "I'm afraid I can't stay long." "What time .... ?" you/ go 9. "The bus was late again." "How long .... ?" you/ want 10. There was nobody to help me. I .... everything by myself. I/ do Bài 3 Complete the sentences using have to + the verb in the list. Some sentences are positive have to ... and some are negative. I don't have to ... ask do drive get up go make make pay show 1. I'm not working tomorrow so I don't have to get up early. 2. Steve didn't know how to use the computer so I had to show him. 3. Excuse me a moment – I .... a phone call. I won't be long. 4. I'm not busy. I have few things to do but I .... them now. 5. I couldn't find the street I wanted. I .... somebody for directions. 6. The car park is free. You .... to park your car there. 7. A man was injured in the accident but he .... to hospital because it wasn't serious. 8. Sue has a senior position in the company. She .... Important decisions. 9. When Patrick starts his new job next month, he .... 50 miles to work every day. Bài 4 In some of these sentences must is wrong or unnatural. Correct the sentences where necessary. 1. It's later than I thought. I must go. Ok 2. I must work every day from to I have to work 3. You must come and see us again soon. .............. 4. Tom can't meet us tomorrow. He must work. .............. 5. I must work late yesterday evening. .............. 6. I must get up early tomorrow. I have lots to do. ............... 7. Julia wears glasses. She must wear glasses since she was very young. .............. Bài 5 Complete the sentences with mustn't or don't/ doesn't have to 1. I don't want anyone to know about our plan. You ............. tell anyone. 2. Richard doesn't ............ wear a suit to work but he usually does. 3. I can stay in bed tomorrow morning because I .... go to work. 4. Whatever you do, you .... touch that switch. It's very dangerous. 5. There's a lift in the building so we .... climb the stairs. 6. You .... forget what I told vry important. 7. Sue .... get up early, but she usually does. 8. Don't make so much noise. We .... wake the children. 9. I .... eat too much. I'm supposed to be on a diet. 10. You .... be good player to enjoy a game of tennis. ĐÁP ÁN Bài 1 Choose the correct answer to complete the sentence. 1 - C; 2 - A; 3 - C; 4 - B; 5 - C; Bài 2. Complete the sentences with have to/ has to/ had to. 3 We had to close 4 She has to leave 5 do you have to be 6 I have to hurry 7 does he have to travel 8 do you have to go 9 did you have to wait 10 had to do Bài 3 Complete the sentences using have to + the verb in the list. Some sentences are positive have to ... and some are negative. 3 have to make 4 don't have to do 5 had to ask 6 don't have to pay 7 didn't have to go 8 has to make 9 will have to drive Bài 4 In some of these sentences must is wrong or unnatural. Correct the sentences where necessary. 3 OK 4 He has to work 5 I had to work late yesterday evening 6 OK 7 She has had to wear glasses since she was very young Bài 5 Complete the sentences with mustn't or don't/ doesn't have to 1. mustn't 2. have to 3 don't have to 4 mustn't 5 don't have to 6 mustn't 7 doesn't have to 8 mustn't 9 mustn't 10 don't have to Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập phân biệt Must và Have to có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây Phân biệt ought to, had better và should Bài tập phân biệt similar to, like, a like và the same có đáp án Chúc các em học tập tốt!
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được đăng tải ngay sau đây. Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh Cả Have và Have got đều mang nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có,… “. Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have. – We’ve got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới. – Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái. – Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ. – He’s got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề. Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,… – I’ve got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu. B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got – Have you got any money? – haven’t got any money – Do you have any money? – don’t have any money – Have you any money? – haven’t any money Ít sử dụng – Has she got a car? – She hasn’t got a car – Does she have a car? – She doesn’t have a car – Has she a car? – She hasn’t a car. Ít sử dụng Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn. Ví dụ – I have/ I’ve got a headache không nói I’m having’ Tôi bị đau đầu. Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had thường không đi với got. Ví dụ – Ann had along fair hair when she was a child. không nói Ann had got’ Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài. Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t. Ví dụ – Did they have a car when they were living in London? Khi sống ở London họ có đi xe hơi không? – I didn’t have a watch, so I didn’t know the time. Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ. – Ann had a long fair hair, didn’t she? Ann đã có một mái tóc dài phải không? C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time… Have không đi với got cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette… a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time… an accident/ an experience/ a dream Have a look at something a baby = give birth to a baby difficulty/ trouble/ fun a chat with somebody/ aconversation/ a discussion with somebody Ví dụ – Goodbye! I hope you have a nice time. Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ. – Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé. Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên. Bạn so sánh – I usually have a sandwich formy lunch. have = eat – không sử dụng “have got” Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. nhưng – I’ve got/ I have some sandwichs. Would you like one? Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé? Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn is having/ are having với các cách diễn đạt trên. Ví dụ – I had a postcard from Fredthis morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. không dùng “he has a wonderful time” Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. – The phone rang while we were having dinner. không dùng “while we had” Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông. Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did. – I don’t usually have a big breakfast. không dùng “I usually haven’t” Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều. – What time does Ann have lunch? không dùng “has Ann lunch” Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ? – Did you have any difficulty finding somewhere to live? Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không? D. Bài tập áp dụng Bài 1 Write negative sentences with have. Some are present can’t andsome are past couldn’t 1. I can’t get into the house a key I haven’t got a key. 2. I couldn’t read the letter, my glasses I didn’t have my glasses. 3. Ican’t get onto the roof a ladder I 4. We couldn’t visit the museum enough time We 5. He couldn’t find his way to our house a map 6. She can’t pay her bills any more 7. I can’t go swimming today enough energy 8. They couldn’t take any photographs. a camera Bài the questions with are present and some are past. 1. Excuse me, have you get a pen I could borrow? 2. Why are you holding your face like that? …… a toothache? 3. …… a lot of toys when you were a child? 4. A …… the time, please? B Yes, it’s ten past seven. 5. I need a stamp for this letter, …… one? 6. When you worked in your last job, ….. your own office? 7. A It started to rain very heavily while I was out. B ….. an umbrella? Bài 3′ Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago? Write two sentences each time using I’ve got/I haven’t got and I had/ I didn’t have. You can also write about your family We’ve got … /We had … Now Ten years ago 1 a car I ve got a car I didn’t have a car 2 a bike I …… I ……………. 3 a mobie phone …….. ……………… 4 a dog …….. ……………… 5 a guitar …….. ……………… 6 long hair …….. ……………… 7 a driving licence …….. ……………… Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary. have a baby have a break have a chat have difficultyhave a shower have a look have lunch have a partyhave a nice time have a good flight 1. I don’t eat much during the day. I never have lunch. 2. David starts work at 8 o’clock and ….. at 1030 3. We ….. last week. It was great – we invited lots of people. 4. Excuse me, can I ….. at your newspaper, please? 5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he ….. 6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and ….. 7. A ….. finding the book you wanted? B No,I found it OK 8. Suzanne ….. a few weeks ago. It’s her second child. 9. A Why didn’t you answer the phone? B I ….. 10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. Yousay Hi, Sally. How are you? ………. ? E. Đáp án Bài 1 3. I haven’t got a ladder 4. We didn’t have enough time 5. He didn’t have a map 6. She hasn’t got any money She doesn’t have any money 7. I haven’t got any energy I don’t have enough energy 8. They didn’t have a camera Bài 2. 2. have you got 3. Did you have 4. have you got 5. have you got 6. did you have 7. did you have Bài 3 2. I haven’t got a bike now I had a bike ten years ago 3. I’ve got a mobile phone I didn’t have a mobile phone 4. I haven’t got a dog I didn’t have a dog 5. I’ve got a guitar I had a guitar 6. I haven’t got a long hair I didn’t have long hair 7 I’ve got a driving licence I didn’t have a driving licence Bài 4 2. has a break 3. had a party 4. have a look 5. is having a nice time 6. had a chat 7. Did you have difficulty 8. had a baby 9. was having a shower 10. did you have a good flight?
bài tập phân biệt must và have to