tưởng tượng thuộc loại từ gì

Trong các loại tính cách MBTI trẻ thuộc nhóm ENFP rất thông minh, tương tác tốt và giàu trí tưởng tượng. Nhóm ENFP nhìn nhận mọi thứ đầy tính khả thi. Trẻ tự tin làm mọi điều dựa trên những mẫu mà nó nhìn thấy. Tuy nhiên, trẻ cũng cần nhiều lời khẳng định, đánh giá Sự khác biệt trong việc vận dụng trí tưởng tượng của Đông và Tây. 1. Phương Tây. Ở VN, t để ý, trẻ được dạy chữ rất sớm, có thể là dạy luôn ngoại ngữ từ sớm, trong khi ở các nước tư bản, trẻ được khuyến khích chơi đùa, tìm hiểu về thế giới tự nhiên 1. Tưởng tượng, hình dung . Ví dụ: Imagine that you personally had to create everything you wanted to use. (Hãy tưởng tượng rằng cá nhân bạn phải tạo ra mọi thứ bạn muốn sử dụng.) The house was just as I had imagined it. (Ngôi nhà đúng như tôi đã tưởng tượng. 2. Tưởng rằng, cho rằng Loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng những nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người, đó là… a. Tưởng tượng lành mạnh. b. Tưởng tượng không lành mạnh. c. Tưởng tượng tái tạo. d. Tưởng tượng sáng tạo (Trang 154, giáo trình) Tưởng tượng giúp con người định hướng hành động của mình bằng cách hình dung ra trước sản phẩm của hoạt động và cách thức đi đến sản phẩm đó. Nó thúc đẩy hoạt động của con người đạt kết quả cao. Nếu biết cách phát triển trí tưởng tượng, con người sẽ Rencontrer L Amour De Sa Vie. Các loại từ trong Tiếng Việt Đầy Đủ Ngữ pháp Tiếng Việt rất đa dạng từ cấu trúc ngữ pháp đến các chức năng trong câu. Trong đó, từ là đơn vị cấu tạo nên câu. Các loại từ trong Tiếng Việt đa dạng và có nhiều chức năng khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tổng hợp về các từ loại Tiếng Việt cần thiết cho học sinh. Nội dung bài viết1 Tổng hợp các loại từ trong Tiếng Từ loại là Các từ loại thường Danh Động Tính Đại Số Chỉ Quan hệ Tình thái Thán Giới Trạng từ Tổng hợp các loại từ trong Tiếng Việt Từ loại là gì Các từ giống nhau về mặt đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạt khái quát gọi là từ loại. Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ… Các từ loại thường gặp Danh từ Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu. Ví dụ – Danh từ chỉ hiện tượng nắng, mưa, bão, tuyết, chớp, sấm… – Danh từ chỉ sự vật bàn, ghế, bát đũa, xe cộ… – Danh từ chỉ khái niệm con người, lối sống, tư duy, tư tưởng… – Danh từ chỉ đơn vị kilomet, mét, tạ, tấn, vị vị luật sư, vị giám đốc, ông, bà… Gồm danh từ chung và danh từ riêng – Danh từ riêng là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,… Ví dụ tên người Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương xã Đồng Văn,… – Danh từ chung tên chung cho các sự vật hiện tượng + Danh từ cụ thể có thể cảm nhận sờ, nắm được bàn, ghế, máy tính… + Danh từ trìu tượng Không thể cảm nhận bằng giác quan tư tưởng, đạo lý, cách mạng, định nghĩa… Động từ Là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Ví dụ chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét… Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ + Nội động từ những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau Ví dụ Mọi người chạy/ Anh ấy bơi… + Ngoại động từ là những từ có tân ngữ theo sau Ví dụ Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm… Ngoài ra còn chia động từ chỉ trạng thái thành các loại như + Trạng thái tồn tại và không tồn tại hết, còn, không có… + Trạng thái chỉ sự biến hóa hóa, thành, chuyển thành.., + Trạng thái chỉ sự tiếp thụ phải, bị, được… + Trạng thái chỉ sự so sánh hơn, quá, thua, là, bằng… Tính từ Là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng. Ví dụ đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ… – Tính từ chỉ đặc điểm là đặc điểm bên ngoài ngoại hình, hình dáng, những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…; đôi khi còn là những đặc điểm bên trong khó nhận diện tâm lý, tính tình… Ví dụ + Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài cao, to, béo, gầy, xanh, tím… + Tính từ chỉ đặc điểm bên trong ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì… – Tính từ chỉ tính chất tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ… + Tính từ chỉ tính chất chung xanh, tím, vàng.. + Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè… Đại từ Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau – Đại từ xưng hô dùng để xưng hô Ví dụ Tôi, họ, nó, chúng ta… – Đại từ thay thế dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau Ví dụ ấy, đó, nọ, thế, này… – Đại từ chỉ lượng dùng để chỉ về số lượng Ví dụ bao nhiêu, bấy nhiêu… – Đại từ nghi vấn dùng để hỏi xuất hiện trong các câu hỏi Ví dụ ai, gì, nào đâu… – Đại từ phiếm chỉ dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn. Ví dụ Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng… Số từ Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ. Ví dụ thứ tự một, hai, ba…số đếm; số lượng một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi… Chỉ từ Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ đấy, kia, ấy, này… Quan hệ từ Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng Quan hệ từ dùng để nối và, rồi, với, hay, nhưng, mà… Ví dụ Anh và tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không… Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ + Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ…mà… Ví dụ Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ. + Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả Hễ…thì…; Nếu…thì…; Giá…mà… Ví dụ Nếu học giỏi thì tôi sẽ được ba mẹ cho đi du lịch. + Cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản Tuy…nhưng…; Mặc dù…nhưng… Ví dụ Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường. + Cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến Không những…mà còn…; Không chỉ…mà còn…; Bao nhiêu…bấy nhiêu… Ví dụ Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng. Tình thái từ Những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hay biểu thị trạng thái cảm xúc của con người được gọi là tình thái từ Ví dụ Em đi làm nhé!/ Mọi người đã ăn cơm chưa?/ Bác không về quê à?… Thán từ Gồm những từ được sử dụng nhằm giúp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người hoặc dùng với chức năng gọi đáp gọi là thán từ. Thán từ thường dùng trong câu cảm thán và đi sau dấu chấm than. Ví dụ – Thán từ gọi đáp Anh ơi, Hỡi mọi người, Này bạn ơi…; – Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc Ôi bó hoa thật đẹp!/ Chà vị trà này ngon tuyệt Giới từ Giới từ là những từ dùng để xác định một sự vật ở một không gian cụ thể hay quan hệ sở hữu của vật này đối với con người. Ví dụ của, ở, bên trong, bên ngoài, bên trên, dưới… Trạng từ Trạng từ được dùng trong câu với chức năng cung cấp thêm thông tin về mặt thời gian, không gian, địa điểm…Thường theo sau động từ, tính từ để bổ nghĩa cho danh, động từ đó. Ví dụ + Trạng từ chỉ thời gian sáng, trưa, tối, ngay, đang… + Trạng từ chỉ cách thức nhanh, chậm,… + Trạng từ chỉ nơi chốn ở đây, chỗ này, chỗ kia… + Trạng từ chỉ tần xuất thường xuyên, liên tục,… + Trạng từ chỉ mức độ giỏi, kém, hoàn hảo… Như vậy trong hệ thống ngữ pháp các loại từ trong Tiếng Việt đa dạng và phong phú. Để hiểu và sử dụng chúng cũng không hề dễ dàng. Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể mang về cho mình kiến thức liên quan đến từ loại và sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn. Thuật Ngữ - Thơ lục bát là gì, cách gieo vần thơ lục bát Ý nghĩa nhan đề các tác phẩm văn học nổi tiếng Văn nghị luận là gì, các dạng văn nghị luận thường gặp Các thể thơ Việt Nam thường gặp Văn biểu cảm là gì? Cách làm văn biểu cảm Điệp ngữ là gì? Tác dụng và lấy ví dụ điệp ngữ Câu nghi vấn là gì, tác dụng và lấy ví dụ Đặt câu hỏi Giới thiệu Điều khoản sử dụng Bảo mật Liên hệ Đăng nhập Home/ Văn/Môn Văn Lớp 5 . Từ “tưởng tượng” trong câu “Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh hót’ thuộc từ loại gì? A. da Môn Văn Lớp 5 . Từ “tưởng tượng” trong câu “Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh hót’ thuộc từ loại gì? A. da Question Môn Văn Lớp 5 Giúp em bài này với ạ . Từ “tưởng tượng” trong câu “Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh hót’ thuộc từ loại gì? A. danh từ B. động từ C. tính từ D. Từ láy No copy trên mạng nha. Em xin cảm ơn mọi người ạ in progress 0 Văn Adalyn 1 năm 2021-10-31T052712+0000 2021-10-31T052712+0000 2 Answers 0 Answers Từ “tưởng tượng” trong câu “Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh hót’ thuộc từ loại gì? A. danh từ B. động từ C. tính từ D. Từ láy Từ “tưởng tượng” trong câu “Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh hót’ thuộc từ loại gì? A. danh từ B. động từ C. tính từ D. Từ láy 1 vote + 1 cảm ơn Leave an answer Adalyn Mục lục 1 Khái niệm về tưởng tượng 2 Vai trò 3 Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng 4 Các loại tưởng tượng a. Tưởng tương tích cực và tưởng tương tiêu cực b. Ứớc mơ và lí tưởng 5 Các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng 6 Tác phẩm, tác giả, nguồn Khái niệm tư duy và tưởng tượngĐể có thể So sánh tư duy và tưởng tượng thì trước hết cần hiểu rõ về tư duy và tưởng tượng là thể thấy tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng khách quan mà trước đó chúng ta chưa biết dụ Nhà bác học Newton ngồi dưới gốc cây táo và bị táo rơi vào đầu, ngài đã bằng tư duy của mình và phát minh ra định luật vạn vật hấp tượng là khả năng của con người khi não bộ hình thành nên các hình ảnh cụ thể, cảm giác và hình thành các khái niệm trong tâm chí của chính mình. Thông qua thị giác của chính mình để ghi nhớ lại hình ảnh mà mình đã từng nhìn thấy hoặc chứng kiến vào não bộ với thích giác và các giác quan khác từng tiếp xúc qua sẽ ghi nhớ hình ảnh để làm “tư liệu” khiến bạn tưởng tượng đến dụ Cùng một bức tranh được vẽ ra nhưng tưởng tượng mỗi người lại khác nhau. Người có thể cho rằng đó là dòng suối nhưng cũng có thể có người cho rằng đó là con rắn. Việc đó do tưởng tượng mỗi người. Bài giảng Chương V Tư duy và tưởng tượng I. Tư duy 1. Khái niệm tư duy Tư duy là một quá trình tâm lý Phản ánh những thuộc tính bên trong, thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết. 34 trang Chia sẻ tranhoai21 Ngày 02/03/2016 Lượt xem 12756 Lượt tải 14 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương V Tư duy và tưởng tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCHƯƠNG VTƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG1I. Tư duy 1. Khái niệm tư duyTư duy là một quá trình tâm lýPhản ánh những thuộc tính bên trong, thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa chất xã hội củatư duyTư duy phải dựa vào kinh nghiệm của thế hệ trước đã tích luỹ đượcTư duy phải sử dụng ngôn ngữ do các thế hệ trước đã sáng tạo raBản chất của quá trình tư duy được thúc đẩy do nhu cầu của xã hộiTư duy mang tính chất tập thểTư duy có tính chất chung của loài người vì nó được sử dụng để giải quyết nhiệm vụBản chất xã hội của tư duy23ĐẶC ĐIỂMCỦATƯ DUYTính có vấn đềĐặc điểm của tư duy3Tính gián tiếpTính trừu tượng và khái quátLiên hệ chặt chẽ với ngôn ngữQuan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính4Tính có vấn đề của tư kích thích được tư duy cần có 2 điều kiệnGặp hoàn cảnh, tình huống có vấn đềCá nhân phải nhận thức được đầy đủ hoàn cảnh có vấn đề đóVD Nếu đặt câu hỏi “Giai cấp là gì?” với học sinh lớp 1 thì sẽ không làm học sinh phải suy nghĩ5Tính gián tiếp của tư Nhờ sử dụng kết quả nhận thức của loài người và kinh nghiệm của bản thân, tư duy phát hiện ra bản chất, quy luật của sự vật. Tư duy được biểu hiện trong ngôn Các phát minh do con người tạo ra như nhiệt kế, ti vi giúp chúng ta hiểu biết về những hiện tượng thiên nhiên, thực tế nhưng không tri giác chúng ta trực tiếp6Tính trừu tượng và khái quát của tư Tư duy trừu xuất khỏi sự vật, hiện tượng những thuộc tính cá biệt. Tư duy khái quát các sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác nhau có chung thuộc tính bản chất thành 1 nhóm, 1 phạm trù7Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn Tư duy không thể tồn tại ngoài ngôn ngữ Tư duy gắn liền với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phương tiện thể hiện8Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm Tư duy được tiến hành dựa trên những tài liệu do nhận thức cảm tính cung cấp. Tư duy ảnh hưởng đến những kết quả nhận thức cảm nghĩa những đặc điểm của tư duy với công tác giáo dụcPhải coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinhMuốn thúc đẩy học sinh tư duy thì phải đưa học sinh vào những tình huống có vấn đềPhát triển tư duy phải tiến hành song song và thông qua truyền thụ tri thứcPhát triển tư duy phải gắn với trau dồi ngôn ngữ cho học sinhPhát triển tư duy phải gắn với rèn luyện cảm giác, tri giác, tính nhạy cảm, năng lực quan sát, trí nhớ của học sinh20VAI TRÒCỦATƯ DUYMở rộng giới hạn của nhận thứcCải tạo thông tin của nhận thức cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơntrong cuộc sống của con ngườiTư duy giải quyết được cả nhữngnhiệm vụ ở hiện tại và cảtương lai4. Vai trò của tư duy11 5. Các giai đoạn của tư duyNhận thức vấn đềXuất hiện các liên tưởngSàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyếtKiểm tra giả thuyếtChính xác hoáKhẳng địnhPhủ địnhGiải quyết vấn đềHành động tư duy mới126. Các thao tác tư duy Tư duy là một quá trình cá nhân thực hiện các thao tác trí tuệ nhất định để giải quyết vấn đề hay nhiệm vụ được đặt ra. Những thao tác đó còn được gọi là quy luật nội tại của tư duy13Là một quá trình nhận thứcPhản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã cóII. Tưởng tượng1. Khái niệm tưởng tượng14Về nội dung phản ánh phản ánh cái mới, chưa có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc xã phương thức phản ánh tạo ra những hình ảnh mới biểu tượng mới trên cơ sở những biểu tượng đã biết nhờ các phương thức hành động chắp ghép liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hoá, loại suy.Về phương diện kết quả phản ánh sản phẩm là các biểu tượng của tượng tượng  hình ảnh mới do con người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí chất của tưởng tượng15Nảy sinh trướchoàn cảnh có vấn đề3Đặc điểm của tưởng tượngMang tính gián tiếp và khái quát so với trí nhớLiên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính26Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động4Vai trò của tưởng tượngHướng con người về tương lai, kích thích con người hoạt độngẢnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân Ước Tưởng tượng tiêu Tưởng tượng tích Lý tưởng5Các loại tưởng tượngCăn cứ vào tính tích cực và tính hiệu quả, người ta phân chia tưởng tượng thành Tưởng tượng tích cực Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu. Kích thích tính tích cực thực tế của con người Gồm 2 loạiTưởng tượng sáng tạo Tưởng tượng xây dựng nên hình ảnh mới độc lậpTưởng tượng tái tạo Tạo ra những hình ảnhchỉ mới đối với cá nhânngười tưởng tượng và dựa trên sự mô tả của người Tưởng tượng tiêu cực Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh không được thể hiện trong cuộc sống. Vạch ra những chương trình của hành vi không thể thực hiện được và luôn luôn không thể thực hiện Tưởng tượng tiêu cực tiếp Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí thể hiện những hình ảnh tưởng tượng trong cuộc sống. Đó là sự mơ dụ Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng. Có thể xảy ra một cách không chủ định thường khi con người trong trạng thái không hoạt động.Ví dụ Khi ngủ ta nằm mơ trở thành trẻ Ước mơ Là quá trình độc lập và không hướng vào hoạt động hiện tại Có 2 loại ước mơ Ước mơ có lợi Thúc đẩy cá nhân vươn lên, biến ước mơ thành hiện dụ Một sinh viên mơ ước được điểm cao. Ước mơ có hại Làm cá nhân thất vọng, chán dụ Mơ ước trở thành người giàu có bằng mọi cách22Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của tương lai mong muốn động cơ thúc đẩy con người vươn tới tương Lý tưởng236Các cách sáng tạo mới trong tưởng Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay thành phần của sự vậtVí dụ Hình tượng Phật trăm mắt, trăm tay, quả địa cầu, bản Nhấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự vận hiện tượng. VD Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói tham ăn, người ta vẽ miệng to hơn các bộ phận khácI’m hungry!!! Chắp ghép kết dính Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau tạo ra hình ảnh mới. Ví dụ Hình ảnh con rồng, tượng nhân sư, nàng tiên Liên hợp Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau. Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắp xếp trong những tương quan mới. Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng tạo kĩ thuật. VD Xe điện bánh hơi là liên hợp giữa ô tô và tàu Liên hợp tiếp Điển hình hoá Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người Ví dụ Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột. Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Loại suy Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực. Ví dụ Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tưởng tượngquá trình tâm lí xây dựng nên các hình ảnh mới, các biểu tượng mới bằng cách cải tổ tài liệu của tri giác và trí nhớ đã thu được trong kinh nghiệm trước đây. TT chỉ có ở con người. Nếu tri giác phản ánh cái hiện tại, trí nhớ phản ánh cái đã qua, thì TT phản ánh cái tương lai. Có các loại TT có chủ định tích cực và không chủ định thụ động; TT sáng tạo độc lập tạo ra những hình ảnh mới với cá nhân và có khi mới với cả nhân loại và TT tái tạo tạo ra hình ảnh mới theo sự mô tả, theo bản thiết kế, hình vẽ... chỉ mới với cá nhân chứ không mới với nhân loại. Một dạng đặc biệt của TT là ước Tạo ra trong trí hình ảnh của những sự vật đã tác động vào các giác quan hoặc, trên cơ sở những sự vật này, hình ảnh của những sự vật xa lạ. 2. d. Khả năng sáng tạo trong văn học, nghệ thuật bằng những hình ảnh nói trên Nhà thơ, nhà tiểu thuyết giàu tưởng tượng. 3. Bịa đặt, thêu dệt Những chiến thắng tưởng tượng của quân đội Nghĩ ra trong trí chứ không có thực. Óc tưởng từ vựng tiếng Lào bằng Flashcard online Mục lục 1 Tiếng Việt Cách phát âm Phiên âm Hán–Việt Phồn thể Chữ Nôm Từ tương tự Động từ Dịch Tham khảo 2 Tiếng Tày Cách phát âm Danh từ Tham khảo Tiếng Việt[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn tɨə̰ŋ˧˩˧tɨəŋ˧˩˨tɨəŋ˨˩˦ Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh tɨəŋ˧˩tɨə̰ʔŋ˧˩ Phiên âm Hán–Việt[sửa] Chữ Nôm[sửa] trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm Từ tương tự[sửa] Động từ[sửa] tưởng Thường dùng có kèm ý phủ định . Nghĩ đến nhiều một cách cụ thể và với tình cảm ít nhiều thiết tha. Chẳng tưởng gì đến công việc. Lúc nào cũng chỉ tưởng đến đá bóng. Nghĩ và tin chắc điều thật ra không phải. Tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. Nó cứ tưởng là nó giỏi. Việc khó khăn hơn chúng ta tưởng. Việc ấy tưởng không ai biết. Kng.; dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc không có chủ ngữ . Từ dùng chêm vào trong câu để làm nhẹ bớt ý khẳng định và cho có sắc thái khiêm nhường. Việc đó tưởng cũng dễ thôi. Muốn biết rõ, tôi tưởng không gì bằng hỏi ngay ông ta. Dịch[sửa] Tham khảo[sửa] "tưởng". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. chi tiết Tiếng Tày[sửa] Cách phát âm[sửa] Thạch An – Tràng Định IPAghi chú [tɨəŋ˨˩˧] Trùng Khánh IPAghi chú [tɨəŋ˨˦] Danh từ[sửa] tưởng tướng. Tham khảo[sửa] Lương Bèn 2011 Từ điển Tày-Việt‎[[1][2]] bằng tiếng Việt, Thái Nguyên Nhà Xuất bản Đại học Thái Nguyên Hoàng Văn Ma; Lục Văn Pảo; Hoàng Chí 2006 Từ điển Tày-Nùng-Việt bằng tiếng Việt, Hà Nội Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa Hà Nội

tưởng tượng thuộc loại từ gì